MỘT SỐ CÁCH CHỌN NGÀY TỐT VÀ TRÁNH NGÀY XẤU THÔNG DỤNG VÀ DỄ ỨNG DỤNG.
1.Ngày Thập Ác, Đại Bại, Tứ Lỵ, Tứ Tuyệt là xấu.
Tứ Tuyệt là bốn ngày tận cùng của mỗi mùa, trước một ngày những tiết Lập Xuân, Lập HVới mỗi ngày đều có điểm tốt và điểm xấu, mọi người nên tùy mục đích sử dụng mà chọn cho mình một ngày phù hợp. Nên chọn 1 ngày có thêm sao thiên đức, nguyệt đức là hai sao tốt có thể hóa giải nhiều sao xấu khác của ngày. Được thêm ngày hoàng đạo càng tốt.
Ngày tốt mà gặp thêm được trực Khai, trực Thành, trực Kiến hay trực Mãn thì sự tốt lành càng gia tăng. Kế đó là trực Thu, Chấp, Bình, Định cũng được trung bình. Ngược lại nếu gặp Bế, Phá, Trừ, Nguy thì giảm bớt tốt. Tuy nhiên ý nghĩa của mỗi trực còn có tính chất đặc trưng tùy theo việc mưu sự, muốn thi hành. Thí dụ: trực Trừ tuy xấu nhưng hợp với chữa trị bịnh, hốt thuốc, bắt kẻ gian, nhưng không hợp cho việc cho vay mượn, xuất vốn làm ăn, cầu tài, cầu lợi.
Dưới đây là những chia sẻ về một số ngày tốt và ngày xấu để mọi người tham khảo thêm khi làm việc đại sự nhé.ạ, Lập Thu, Lập Đông. Dùng việc gì cũng không có lợi.
Theo Dương lịch thì Tứ Tuyệt đó là các ngày:
Tháng 2 ngày 3
Tháng 5 ngày 5
Tháng 8 ngày 8
Tháng 11 ngày 7
– Mỗi năm tính theo Tiết, có 8 ngày xấu: 4 ngày (tứ) Ly và 4 ngày (tứ) Tuyệt.
2. Cưới hỏi tối kỵ ngày Cô Thần (hại chồng), Quả Tú (hại vợ):
Tuổi Dần – Mẹo – Thìn: tránh ngày và giờ Tỵ, Sửu
Tuổi Tỵ – Ngọ – Mùi: tránh ngày và giờ Thân, ThìnTuổi Thân – Dậu – Tuất: tránh ngày và giờ Hợi, MùiTuổi Hợi – Tý – Sửu: tránh ngày và giờ Dần, Tuất
– Cất nhà, làm nhà tìm ngày Thiên Ân, Thiên Hỷ, Sinh Khí. Kỵ ngày Thiên Hỏa, Địa Hỏa, Hỏa Tai, Nguyệt Phá, Băng Tiêu Ngọa Giải, Thổ Cấm và Kim Lâu. Tối kỵ cất nhà làm nhà, sửa nhà vào ngày có sao Nguyệt phá trùng thêm Trực Phá.
3, Mười Thiên Can:
Giáp – Ất – Bính – Đinh – Mậu – Kỷ – Canh – Tân – Nhâm – Quý
Lấy Thiên Can của tuổi mình so sánh với Thiên Can của ngày tốt định chọn để làm việc gì đó. Nếu được Can hạp thì tốt, ngược lại gặp Can phá là bớt tốt. Xem bản tính sẵn sau đây:
Tuổi Ất hạp với Canh mà kỵ với Tân và Kỷ
Tuổi Bính hạp với Tân mà kỵ với Nhâm và Canh
Tuổi Đinh hạp với Nhâm mà kỵ với Quý và Tân
Tuổi Mậu hạp với Quý mà kỵ với Giáp và Nhâm
Tuổi Kỷ hạp với Gip mà kỵ với Ất và Quý
Tuổi Canh hạp với Ất mà kỵ với Bính và Giáp
Tuổi Tân hạp với Bính mà kỵ với Đinh và Ất
Tuổi Nhâm hạp với Đinh mà kỵ với Mậu và Bính
Tuổi Quý hạp với Mậu mà kỵ với Kỷ và Đinh.
***
So sánh thêm nếu thấy Địa chi của tuổi mình và của ngày Hạp là trọn tốt, nếu không bị Xung, Phá hay Hại là bớt tốt. Địa chi có 6 loại: Lục Hạp, Tam Hạp, Lục Xung, Lục Phá, Lục Hại, Tam Hình. Theo thứ tự Xung thì xấu nhiều, kế đến là Phá và Hại, ngoài ra còn có Tam hình. Vận gặp Tam hình chủ sự thương tàn, tổn hại, đề phòng bị thương, tai nạn bất ngờ. Tam hình làm tan hợp, tai họa càng rõ.
+ Lục Hạp:
Tý Sửu – Dần Hợi – Mẹo Tuất : TỐT
Thìn Dậu – Tỵ Thân – Ngọ Mùi : TỐT
+ Tam Hạp:
Thân + Tý + Thìn : TỐT
Hợi + Mẹo + Mùi : TỐT
Dần + Ngọ + Tuất : TỐT
Tỵ + Dậu + Sửu : TỐT
– Lục Xung:
Tý với Ngọ – Sửu với Mùi – Dần với Thân
Mẹo với Dậu – Thìn với Tuất – Tỵ với Hợi
– Lục Phá:
Tý với Dậu – Sửu với Thìn – Dần với Hợi
Mẹo với Ngọ – Tỵ với Thân – Mùi với Tuất
– Lục Hại:
Tý với Mùi – Sửu với Ngọ – Dần với Tỵ
Mẹo với Thìn – Thân với Hợi – Dậu với Tuất
– Tam Hình:
Tý hình Mẹo – Mẹo hình Tý
Tỵ hình Thân – Thân hình Dần – Dần hình Tỵ
Sửu hình Tuất – Tuất hình Mùi – Mùi hình Sửu
Ngọ hình Ngọ – Thìn hình Thìn – Dậu hình Dậu – Hợi hình Hợi
4. Ngày đại minh tram sự đều tốt.
Đại minh là sáng rộng lớn lúc trời đất khai thông, Thái dương chiếu đến. Vậy nên trăm việc dùng ngày Đại minh tất được sự tốt đến. Có 21 ngày được coi là Đại minh:
– Tân Mùi, Nhâm Thân, Quý Dậu
– Đinh Sửu, Kỷ Mẹo, Nhâm Ngọ
– Giáp Thân, Đinh Hợi, Nhâm Thìn
– Ất Mùi, Nhâm Dần
– Giáp Thìn, Ất Tị, Bính Ngọ, Kỷ Dậu, Canh Tuất, Tân Hợi
– Bính Thìn, Kỷ Mùi, Canh Thân, Tân Dậu.
5. Ngày cúng có thần chứng :
Giáp tý, giáp thân, đinh mẹo, kỷ mẹo, kỷ tỵ, ất dậu, nhâm nhân, quý dậu, giáp tuất, đinh sửu, canh tý ,bính ngọ, canh tuất, ất mẹo, bính thìn,kỷ mùi, tân dậu, quý hợi.
Phàm làm việc cúng lễ nên chọn những ngày này , là ngày âm thịnh, khi cúng sẽ được thần chứng.
6. Kỵ ngày cúng dơ uế (còn gọi là thần cách)
Tháng giêng tháng Bảy Kỵ ngày Tỵ
Tháng 2 tháng 8 kỵ ngày Mẹo.
Tháng 3 tháng 9 kỵ ngày Sửu
Tháng 5 tháng 11 kỵ ngày dậu
Tháng sáu tháng 12 kỵ ngày Mùi.
Ngày dơ uế cúng rồi mà mình bưng ăn thì không có thần chứng. Nếu bắt buộc cúng những ngày này thì mâm cúng nên tối giản.
7, Thập ác đại bại gồm 10 cặp niên nhật (năm và ngày) đó là:
– Ngày Giáp Thìn năm Canh Tuất
– Ngày Canh Thìn năm Giáp Tuất
– Ngày Ất Tỵ năm Tân Hợi
– Ngày Tân Tỵ năm Ất Hợi
– Ngày Bính Thân năm Nhâm Dần
– Ngày Nhâm Thân năm Bính Dần
– Ngày Đinh Hơi năm Quí Tỵ
– Ngày Quí Hợi năm Đinh Tỵ
– Ngày Mậu Tuất năm Giáp Thìn
– Ngày Kỷ Sữu năm Ất Mùi
——————
Năm Giáp, Kỷ
Tháng 3 ngày Mậu Tuất
Tháng 7 ngày Quý Hợi
Tháng 10 ngày Bính Thân
Tháng 11 ngày Đinh Hợi
Năm Ất, Canh
Tháng 4 ngày Nhâm Thân
Tháng 9 ngày Ất Tỵ
Năm Bính, Tân
Tháng 3 ngày Tân Tỵ
Tháng 9 ngày Canh Thìn
Tháng 10 ngày Giáp Thìn
Năm Mậu, Quý
Tháng 6 ngày Kỷ Sửu
Năm Đinh, Nhâm không có ngày Thập Ác Đại Bại.
Ngày Thập ác đại bại còn gọi là ngày vô lộc. Khởi sự làm gì trong ngày này sẽ không có thâu hoạch, không có lợi lộc gì. Trăm sự nên tránh. Không nên khai trương, ký hợp đồng, đi giao dịch, mua chứng khoán, gởi tiền ngân hàng, v.v.
Trụ năm là gốc là quân vương, ngày là bề tôi. Bề tôi đi xung khắc với quân vương là trái đạo quân thần, bất trung. Năm là trụ tổ tiên, phụ mẫu, trụ ngày chính là ta. Tử tôn xung khắc tổ tiên là trái đạo phụ tử, bất hiếu. Bất trung, bất hiếu là tội đại ác nên gọi là thập ác.
Trụ năm là gốc, trụ ngày là bông. Bông không có gốc, gốc không có bông nên bông vô thể mà gốc vô dụng. Trụ năm còn tượng trưng cho âm phần tổ tiên, nên khi âm phần tổ tiên bị xung phá, bị phạm thì tai họa đến khôn lường, tai họa từ đó mà ra nên gọi là đại bại.
Ngày sanh phạm Thập Ác Đại Bại chỉ người không được hưởng phúc tổ tiên, phá tán tổ nghiệp, gia đình không có phúc khí, mức độ nặng nhẹ còn tùy theo cứu tinh, cứu giải trong trụ ra sao. Cách cứu giải: dùng các cứu tinh như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Quý Nhân, Nguyệt Đức Hợp để trấn áp sao cực xấu này.
8. Ngày “Không Phòng” Kỵ cưới gả, làm nhà.
Xuân Long, Xà Thử kỵ không phòng. Nghĩa là: Mùa Xuân kỵ ngày Thìn, Tị, Tý.
Hạ Khuyển, Trư Dương bị tử vong. Mùa Hè kỵ ngày Tuất, Hợi, Mùi.
Thu Mẹo, Hổ Mã phùng bất tử. Mùa Thu kỵ ngày Mẹo, Dần, Ngọ.
Đông Thân, Dậu Sửu kết hôn hung. Mùa Đông kỵ ngày Thân, Dậu, Sửu.
Tránh 6 sao Bại tinh khi cưới gả, xây cất nên tránh các ngày có sao bại tinh: Sao Giác, Sao Cang, Sao Khuê, Sao Lâu, Sao Đẩu, Sao Ngưu.
Tránh ngày Thiên Tai, Địa Họa kỵ cưới gả, xây cấ.
Tháng Giêng, 5, 7 Thiên tai Địa họa ở ngày Tý.
Tháng 2, 6, 10 Thiên tai Địa họa ở ngày Mẹo.
Tháng 3, 7, 11 Thiên tai Địa họa ở ngày Ngọ.
Tháng 4, 8, 12 Thiên tai Địa họa ở ngày Dậu.
9,Ngày “Hoang vu tứ quý” Kỵ cất nhà, làm hôn thú.
Mùa Xuân kỵ ngày Thân. Mùa Hè kỵ ngày Dần. Mùa Thu kỵ ngày Tỵ.
10.Ngày Kim thần thất sát theo Gia dụng tuyển trạch bí thơ ngọc
hạp ký trang 21:
tùy năm mà ngày này gọi là Kim thần thất sát, thuộc niên thất sát.
Năm Giáp, Kỷ ngày Ngọ, Mùi
Năm Ất, Canh ngày Thìn, Tỵ
Năm Bính, Tân ngày Tý, Sửu, Dần, Mẹo
Năm Đinh, Nhâm ngày Tuất, Hợi
Năm Mậu, Quý ngày Thân, Dậu.
Kim thần thất sát là ngày đại hung, 7 hung tinh hợp lại trong một ngày, xấu cho mọi việc. Ngoài Thanh long hoàng đạo, không có sao nào trừ được nó. KTTS hung nhứt, lấn át cả những sao tốt như Sát cống, Trực tinh và Nhân chuyên là những phù tinh giải trừ các hung tinh từ trung đến bàng tinh, nhưng không khắc chế được Kim thần thất sát và Lục bại tinh. Trong kinh Kim Phù, sao tốt Trực tinh nếu gặp cùng ngày Kim thần thì cát thành hung gấp bội.
11. Ngày Hoa phấn sát kiêng kỵ kết hôn.
Năm Giáp Kỷ-tránh ngày Sửu Mùi
Năm Bính Đinh Tránh ngày Mão Dậu
Năm Mậu Kỷ tránh ngày Tỵ Thân
Năm Canh Tân tránh ngày Dần Hợi
Năm Nhâm Quý tránh ngày Thìn Tuất
12. Kết hôn nên tránh ngày âm dương hỗn tạp
Tân Mão, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Mậu Thân, Tân dậu, Canh Tuất, Quý hợi , Bính Tý, Đinh Sửu ,Mậu Dần.
13. Bảng lập thành tháng xuất giá
Tìm tháng tốt, xấu cho con gái xuất giá. Tháng xuất giá cho con gái có hai điều là Đại lợi hoặc Tiểu lợi và có bốn điều xấu là: Phòng Phu chủ: kỵ với chồng. Phòng Thê chủ: kỵ với bản thân. Phòng Công cô: kỵ với cha mẹ. Phòng Nhạc thân: kỵ với cha mẹ vợ. Nếu con trai mồ côi thì không cần sợ tháng kỵ Công cô và Nhạc thân. Còn về tháng Tiểu lợi là kỵ với người làm mai mối gọi là Phòng Mai nhân. Nếu không có người mai mối hay chỉ mượn làm giúp lễ cho đủ thì không ngại.
* Gái tuổi Tỵ – Ngọ
Đại lợi ở tháng 6 – 12. Tiểu lợi ở tháng 1 – 7.
Phu chủ ở tháng 4 -10. Thê chủ ở tháng 5 -11
Công cô ở tháng 2 – 8. Thê chủ ở tháng 3 tháng 9.
* Gái tuổi Sửu – Mùi
Đại lợi ở tháng 5 -11. Tiểu lợi ở tháng 4 -10
Phu chủ ở tháng 1 – 7. Thê chủ ở tháng 6- 12
Công cô ở tháng 3 – 9. Nhạc thân ở tháng 2- 8
* Gái tuổi Dần – Thân
Đại lợi ở tháng 2 – 8. Tiểu lợi ở tháng 3 – 9
Phu chủ ở tháng 6 – 12. Thê chủ ở tháng 1 – 7
Công cô ở tháng 4 -10. Nhạc thân ở tháng 5-11
* Gái tuổi Mẹo – Dậu
Đại lợi ở tháng 1 – 7. Tiểu lợi ở tháng 6 -12
Phu chủ ở tháng 3 – 9. Thê chủ ở tháng 2 – 8
Công cô ở tháng 5 -11. Nhạc thânở tháng 4-10
* Gái tuổi Thìn – Tuất
Đại lợi ở tháng 4 – 10. Tiểu lợi ở tháng 5 -11
Phu chủ ở tháng 2 – 8. Thê chủ ở tháng 3 – 9
Công cô ở tháng 6 -12. Nhạc thân ở tháng 1-7.
* Gái tuổi Tỵ – Hợi
Đại lợi ở tháng 3 – 9. Tiểu lợi ở tháng 2 – 8.
Phu chủ ở tháng 5 – 11. Thê chủ ở tháng 4 – 10.
Công cô ở tháng 1 – 7. Nhạc thân ở tháng 6 – 12
0 Bình luận