ĐẶT TÊN THEO DỤNG THẦN TRONG TỨ TRỤ MỆNH LÝ

(THEO BÁCH GIA TÍNH (百家姓): HỌ CỦA TRĂM NHÀ)

Khổng Tử viết: “名 不 正 则 言 不 顺, 言 不 顺 则 事 不 成” dịch giải: “Danh bất chính tắc ngôn bất thuận, ngôn bất thuận tắc sự bất thành” nghĩa là: Tên không chính lời nói không thuận, lời nói không thuận tất mọi sự không thành. Vì thế đối với mỗi người họ tên rất quan trọng và không thể thiếu trong cuộc đời. Khi trẻ nhỏ được sinh ra, điều mà ông bà, cha mẹ quan tâm nhiều nhất chính là đặt tên cho đứa trẻ. Từ suy nghĩ “tên hay kèm điều tốt” mọi người hy vọng từ trong Tứ trụ và họ tên của đứa trẻ sẽ đem lại cuộc sống bình an, tươi đẹp và vinh hoa phú quý. Xưa nay mọi người thường tìm hiểu qua tài liệu, sách vở, qua các trang mạng để tham khảo về nội dung này. Nhưng để đáp ứng được tiêu chí trên không hề đơn giản vì hiện nay có rất nhiều phương pháp đặt tên cho trẻ nhỏ, đúng sai lẫn lộn rất khó phân biệt thật, giả.

Qua tham khảo nhiều tài liệu tôi thấy đặt tên theo tính danh học người Việt và đặt tên theo Ngũ hành – Ngũ cách căn cứ vào bộ thủ chữ Hán là có cơ sở để áp dụng. Trong thực tế tôi đã từng đặt rất nhiều tên cho các cháu theo hai phương pháp trên. Từ các cháu trong gia đình tới các cháu của người thân tôi nhận thấy có sự khác biệt giữa đặt tên theo cảm tính và đặt tên theo một trong hai phương pháp vừa nêu trên. Đây là những phương pháp đặt tên vừa khoa học vừa có tính hợp lý cao. Khi họ tên đã ứng hợp với Tứ trụ, tôi thấy các cháu đều phát triển tốt cả về thể chất lẫn trí tuệ. Cách đây khá lâu (chừng gần hai năm) tôi đã chia sẻ phương pháp đặt tên theo Ngũ cách từ bộ thủ chữ Hán. Chuyên đề đã được nhiều người quan tâm và nhờ đặt tên cho các cháu nhỏ theo phương pháp này. Tuy nhiên vì còn tập trung vào nhiều lĩnh vực khác nên tôi mới dừng ở góc độ chia sẻ một số ý cơ bản nên việc áp dụng cho mọi người khi muốn tự đặt tên cho con hoặc cho cháu còn gặp nhiều khó khăn. Khi đặt tên cho các cháu tôi thường đặt tên theo Tính danh học người Việt. Gần đây do xu thế chung rất nhiều người nhắn tin nhờ đặt tên cho các cháu theo Ngũ hành – Ngũ cách từ bộ thủ chữ Hán. Tôi đã tìm hiểu kỹ hơn về phương pháp này và nhận thấy đây là một phương pháp có tính học thuật cao. Khi đối chiếu họ tên với những người đã thành danh và có vị trí cao trong xã hội tôi thấy kết quả có khá nhiều sự trùng hợp. Chính vì lẽ đó nay tôi tiếp tục chia sẻ kỹ hơn, chi tiết hơn (có điều chỉnh lại một số nội dung cho đúng với nguyên bản gốc) về phương pháp đặt tên này. Hy vọng mọi người quan tâm đến lĩnh vực đặt tên cho trẻ đồng lòng ủng hộ. (Nếu ai thấy phương pháp này khó áp dụng hoặc không có thời gian và phương tiện tra cứu thì có thể liên hệ qua tin nhắn để đăng ký dịch vụ tư vấn đặt tên cho trẻ nhỏ có thu phí).

I/ BÁCH GIA TÍNH:

STT; Họ, chữ Hán và Ngũ hành của Họ:

1 Bùi 裴 Mộc

2 Đặng 邓 Hỏa

3 Đào 陶 Hỏa

4 Diệp 叶 Thổ

5 Đinh 丁 Hỏa

6 Đỗ 杜 Mộc

7 Doãn 尹 Thổ

8 Đoàn 段 Hỏa

9 Đồng 童 Kim

10 Đổng 董 Hỏa

11 Dương 杨 Mộc

12 Đường 棠 Mộc

13 Giang 江 Thủy

14 Giáp 甲 Mộc

15 Hà 何 Mộc

16 Hán 汉 Thủy

17 Hàn 韩 Thủy

18 Hình 形 Thủy

19 Hồ 胡 Thổ

20 Hoàng 黄 Thổ

21 Hồng 鸿 Thủy

22 Hứa 许 Mộc

23 Khổng 孔 Mộc

24 Khuất 屈 Mộc

25 Khúc 曲 Mộc

26 Khương 姜 Mộc

27 Kiều 乔 Mộc

28 Kim 金 Kim

29 La 罗 Hỏa

30 Lạc 洛/骆 Thủy/Hỏa

31 Lại 吏 Kim

32 Lâm 林 Mộc

33 Lê 黎 Hỏa

34 Lò 炉 Hỏa

35 Lỡ/Lữ/Lã 吕 Hỏa

36 Lư/Lô 卢 Hỏa

37 Lục 陆 Hỏa

38 Lương 梁 Mộc / Hỏa

39 Lưu / Lỳ 刘 Hỏa

40 Lý 李 Mộc / Hỏa

41 Ma 麻 Thủy

42 Mã 马 Thủy

43 Mạc 莫 Thủy

44 Mai 梅 Mộc

45 Mẫn 闵 Thủy

46 Nghị 议 Mộc

47 Nghiêm 严 Mộc

48 Ngô 吴 Mộc

49 Ngọc 玉 Mộc

50 Ngụy 魏 Mộc

51 Nguyễn 阮 Mộc

52 Nhâm/Nhậm/Nhiệm 任 Kim

53 Nhữ 汝 Thủy

54 Ninh 宁 Hỏa

55 Nông 农 Hỏa

57 Ông 翁 Thổ

58 Phạm 范 Thủy

59 Phan 潘 Thủy

60 Phi 非 Thủy

61 Phí 费 Thổ

62 Phó 副 Kim

63 Phùng 冯 Thủy

64 Phương 方 Thủy

65 Sơn 山 Thổ

66 Sử 史 Kim

67 Tạ 谢 Kim

68 Tăng 曾 Kim

69 Tào 曹 Kim

70 Thạch 石 Kim

71 Thái 蔡 Mộc

72 Thân 申 Kim

74 Thập 十 Kim

75 Thi 施 Kim

76 Thiều 韶 Kim

77 Thịnh 盛 Kim

78 Thôi 崔 Mộc

79 Tiếp 接 Hỏa

80 Tiêu 萧 Mộc

81 Tô 苏 Mộc

82 Tôn 孙 Kim

83 Tòng 从 Hỏa

84 Tống 宋 Kim

85 Trác 卓 Hỏa

86 Trần 陈 Hỏa

87 Trang 庄 Kim

88 Triệu 赵 Hỏa

89 Trình 呈 Hỏa

90 Trịnh 郑 Hỏa

91 Trưng 征 Hỏa

92 Trương 张 Hỏa.

93 Văn 文 Thủy.

94 Vũ 宇 Thổ.

95 Võ 武 Thủy.

96 Vương 王 Thổ.

97 Hà 河 Thủy.

98 Bạch 白 Thủy.

99 Cao 高 Mộc.

100 Đàm 覃 Hỏa.

II/ NGUYÊN TẮC CƠ BẢN KHI ĐẶT TÊN

– Tránh đặt những tên biểu thị sự hung ác, xui rủi, bất hạnh.

– Tránh đặt những tên của các vị Thần, Phật, Thánh và các bậc vĩ nhân.

– Tránh đặt các tên của các bậc tiền nhân đã khuất trong thân tộc, người cao tuổi trong gia đình và dòng họ.

– Tránh các tên xấu, ý nghĩa xấu, thô tục, phản cảm.

– Tránh các tên vô nghĩa, các tên sáo rỗng, quái dị.

– Tránh các tên khi đọc lên nghe không có cảm tình.

– Tránh các tên dùng quá nhiều nét hoặc quá cổ quái gây khó khăn cho việc viết và đọc họ tên.

III/ LẬP TỨ TRỤ MỆNH LÝ

Căn cứ vào năm, tháng, ngày, giờ sinh (Âm lịch) để tìm Thiên can và Địa chi trong Tứ trụ hay còn gọi là Bát Tự (8 chữ). Từ đó tìm Ngũ hành chính và Ngũ hành tàng ẩn trong Địa chi của Tứ trụ mệnh. Khi đặt tên thì phải tìm tên đệm và tên chính có Ngũ hành phù hợp với Dụng Thần để bổ sung cho Ngũ hành còn yếu và còn khiếm khuyết trong Tứ trụ của trẻ nhỏ.

IV/ HỌ TÊN THEO BỘ THỦ CHỮ HÁN

1) Nguồn gốc họ tên và ngũ hành: Họ và tên người Việt Nam, hầu hết đều có nguồn gốc từ chữ Hán – Việt. Nên phải biết bộ thủ chữ Hán xem họ, đệm họ, đệm tên, tên… nằm ở bộ mấy nét, ngũ hành thuộc hành gì (muốn rõ nội dung này phải tìm hiểu về ngũ hành danh tính theo Hán tự). Riêng về Họ thì tìm ngũ hành của họ như bài viết trên đã chia sẻ.

2) Lưu ý: Riêng các từ dùng trong họ, đệm họ, đệm tên và tên theo bộ thủ chữ Hán rất đa dạng và phong phú rất khó thống kê cho đầy đủ, cách chọn từ và cách viết các từ đó tùy theo để xác định số nét cho phù hợp (số nét chữ viết theo lối phồn thể hay số nét chữ viết theo lối giản thể). Do vậy tùy theo từng dòng họ, từng gia đình mà có thể tìm hiểu lựa chọn các từ có số nét khi phối hợp với Ngũ hành – Ngũ cách được các cách cục tốt, tên phải hay lại vừa phải phù hợp với Tứ trụ của trẻ để có được Tam tài (THIÊN – ĐỊA – NHÂN) hợp nhất.

3) Sự ảnh hưởng của các cách cục đến vận số:

* Thiên cách: Số lý của Thiên cách là Phúc đức của mệnh lý, là sự ảnh hưởng của Tổ tiên, ông bà, cha mẹ đến đương số. Thiên cách ít ảnh hưởng trực tiếp đến đương số.

* Nhân cách: Nhân cách có sự ảnh hưởng rất lớn đến vận mệnh của cả đời người. Trong Ngũ cách thì Thiên cách có vai trò quan trọng nhất. Người có số lý biểu thị tài năng và may mắn sẽ dễ dàng trong sự nghiệp, được hưởng vinh hoa phú quý. Nếu số lý biểu thị sự không may mắn sẽ thường gặp nhiều sóng gió trong đời. Tuy nhiên cũng còn phụ thuộc vào các cách cục khác nữa.

* Địa cách: Còn gọi là Tiền vận, có ý nghĩa như nền tảng cơ bản để thúc đẩy Nhân cách. Tiền vận cai quản vận mệnh con người từ khi mới sinh đến năm 30 tuổi, nó có vai trò tiền đề cho sự phát triển trong tương lai. Nếu tiền vận biểu thị lý số cát thì thuở niên thiếu sẽ thông minh, tài năng, được hưởng sung sướng an lành, nếu số lý biểu thị sự xui xẻo thì thời niên thiếu sẽ có nhiều sóng gió trở ngại.

* Ngoại cách: Ngoại cách chủ yếu biểu thị vận mệnh của vợ con hoặc chồng con sau này là chính. Nếu Ngoại cách có lý số tốt thì chồng hoặc vợ sẽ tương trợ đắc lực cho đương số, các con của đương số sẽ khỏe mạnh, tài ba, thành đạt. Ngược lại nếu lý số biểu thị cách cục xấu thì Chồng hoặc vợ không giúp gì cho đương số, con cái cũng khó dạy bảo và khó thành đạt.

* Tổng cách: Còn gọi là Hậu vận, Hậu vận quyết định số phận của đương số từ 30 tuổi trở về sau. Nếu số lý biểu thị cách cục tốt thì đương số sẽ phát triển mạnh về tài năng và gặt hái được nhiều thành công trong sự nghiệp. Có đủ phúc lộc thọ khang ninh, tuổi vãn niên an nhàn hưởng phúc. Nếu tổng cách xấu thì ngược lại cuộc đời đương số gặp nhiều sóng gió, thường ít gặp may trong cuộc sống, tuổi vãn niên thường cô độc.

V/ PHƯƠNG PHÁP TÍNH NGŨ CÁCH TỔNG QUÁT

A/ Đối với trường hợp đặt tên dùng 2 từ:

1/ Tìm Thiên cách: Lấy số nét chữ của họ cộng thêm 1.

2/ Tìm Nhân cách: Lấy số nét chữ của họ cộng thêm số nét chữ của tên.

3/ Tìm Địa cách: Lấy số nét chữ của Tên cộng thêm 1.

4/ Tìm tổng cách: Lấy số nét chữ của họ cộng số nét chữ của tên cộng thêm 1 (nếu là nam), trừ đi 1 (nếu là nữ).

5/ Tìm ngoại cách: Lấy số nét chữ của tổng cách trừ đi số nét chữ của Nhân cách.

B/ Đối với trường hợp đặt họ tên dùng 3 từ:

1/ Tìm thiên cách: Lấy số nét chữ của họ cộng thêm 1.

2/ Tìm Nhân cách: Lấy số nét chữ của họ cộng với số nét chữ của tên đệm.

3/ Tìm Địa cách: Lấy số nét chữ của tên đệm cộng với số nét chữ của tên chính.

4/ Tìm Tổng cách: Lấy số nét chữ của họ cộng với số nét chữ của tên đệm cộng với số nét chữ của tên chính.

5/ Tìm Ngoại cách: Lấy số nét chữ của tên chính cộng thêm 1.

C/ Đối với trường hợp đặt tên dùng 4 từ:

1/ Tìm Thiên cách: Lấy số nét của chữ họ cộng số nét đệm họ.

2/ Tìm Nhân cách: Lấy số nét chữ của đệm họ cộng số nét của đệm tên.

3/ Tìm Địa cách: Lấy số nét chữ của đệm tên cộng với số nét của tên.

4/ Tìm Tổng cách: Lấy số nét chữ của họ cộng số nét chữ của đệm họ, cộng số nét chữ của đệm tên cộng số nét chữ của tên.

5/ Tìm ngoại cách: Lấy số nét chữ của tổng cách trừ đi số nét chữ của Nhân cách.

* LƯU Ý: Sau khi đã có các cục số của Ngũ cách thì xác định Ngũ hành cho 3 cách cục trong TAM TÀI (THIÊN – ĐỊA – NHÂN) để xem sự tương sinh tương khắc, tương hòa giữa các cục. Nếu Tam tài (Thiên Địa Nhân) được tương sinh hay tương hòa là tốt nhất. Nếu tương khắc thì xấu. Đồng thời xem các cách cục đó tốt xấu ra sao theo 81 linh số đời người.

6/ Ngũ hành quy về lý số:

a/ Số 1,2: Ngũ hành thuộc Mộc (số 1 thuộc Dương Mộc, số 2 thuộc Âm Mộc).

b/ Số 3,4: Ngũ hành thuộc Hỏa (số 3 thuộc Dương Hỏa, số 4 thuộc Âm Hỏa).

c/ Số 5,6: Ngũ hành thuộc Thổ (số 5 thuộc Dương Thổ, số 6 thuộc Dương Thổ).

d/ Số 7,8: Ngũ hành thuộc Kim (số 7 thuộc Dương Kim, số 8 thuộc Âm Kim).

e/ Số 9,10: Ngũ hành thuộc Thủy (Số 9 thuộc Dương Thủy, Số 10 thuộc Âm Thủy).

Ứng dụng vào Thiên cách, Nhân cách, Địa cách, Tổng cách, Ngoại cách thì:

1,11,21,31,41 Ngũ hành thuộc Dương Mộc.

2,12,22,32,42 Ngũ hành thuộc Âm Mộc

3,13,23,33,43 Ngũ hành thuộc Dương Hỏa

4,14,24,34,44 Ngũ hành thuộc Âm Hỏa

5,15,25,35,45 Ngũ hành thuộc Dương Thổ

6,16,26,36,46 Ngũ hành thuộc Âm Thổ

7,17,27,37,47 Ngũ hành thuộc Dương Kim

8,18,28,38,48 Ngũ hành thuộc Âm Kim

9,19,29,39,49 Ngũ hành thuộc Dương Thủy

10,20,30,40,50 Ngũ hành thuộc Âm Thủy.

Nguyên tắc đặt tên theo Ngũ hành – Ngũ cách :

1). Nếu Thiên cách tỷ hòa (cùng hành) với Nhân cách hoặc sinh cho Nhân cách là đại cát.

2). Nếu Thiên cách khắc Nhân cách thì xấu. Nếu Thủy khắc Hỏa là đại hung.

3). Nếu Nhân cách tỷ hòa (cùng hành) với Thiên cách hoặc tương sinh với Thiên cách là đại cát.

4) Nếu Nhân cách khắc Thiên cách thì xấu. Nếu Thủy khắc Hỏa là đại hung.

5). Nếu Nhân cách tỷ hòa (cùng hành) với Địa cách hoặc sinh cho Địa cách là đại cát.

6). Nếu Nhân cách khắc Địa cách thì xấu. Nếu Thủy khác Hỏa là đại hung.

7). Nếu Địa cách tỷ hòa (cùng hành) với Nhân cách hoặc sinh cho Nhân cách là đại cát.

😎. Nếu Địa cách khắc nhân cách thì xấu. Nếu Thủy khắc Hỏa là đại hung.

9). Ngoài những cách cục đại cát trên nếu lại được các linh số tốt (nội dung tượng quẻ tốt) thì xem như đã chọn được một danh tính hoàn hảo.

VI/ THỰC HÀNH ĐẶT TÊN THEO BỘ THỦ CHỮ HÁN

(Dưới đây tôi xin chia sẻ một ví dụ thực tế mới nhất về việc đặt tên cho trẻ theo phương pháp trên):

TƯ VẤN ĐẶT TÊN THEO NGŨ HÀNH – NGŨ CÁCH (HÁN – VIỆT)

1). Thời gian sinh: 02/12/2020 vào lúc 14 giờ 40 phút (Dương lịch) – giới tính: Nam.

2). Tứ trụ mệnh lý:

Can chi năm: Canh Tý/ Can chi tháng: Đinh Hợi / Can chi ngày: Kỷ Mão / Can chi giờ Tân Mùi.

3). Ngũ hành chính có trong Tứ trụ:

a). Ngũ hành có trong Thiên can và Địa chi của Tứ trụ mệnh lý:

Kim, Thủy; Hỏa, Thủy; Thổ, Mộc; Kim, Thổ.

+ Số lượng ngũ hành có trong Tứ trụ:

Thổ = 2; Thủy = 2; Mộc = 1; Hỏa = 1; Kim = 2.

b). Thiên can tàng ẩn trong Địa chi:

Quý, Nhâm, Giáp, Ất, Đinh, Ất, Kỷ.

Ngũ hành tàng ẩn: Thủy, Thủy, Mộc, Mộc, Hỏa, Mộc, Thổ.

+ Số lượng Ngũ hành tàng ẩn:

Thủy: 2 x 0,5 = 1

Mộc: 3 x 0,5 = 1,5

Hỏa: 1 x 0,5 = 0,5

Thổ: 1 x 0,5 = 0,5

Kim : 0

c). Tổng số lượng ngũ hành:

Thổ: 2 + 0,5 = 2,5.

Thủy: 2 + 1 = 3.

Mộc: 1 + 1,5 = 2,5.

Hỏa: 1+ 0,5 = 1,5.

Kim: 2 + 0 = 2.

d). Phân tích tổng hợp số lượng Ngũ hành có trong Tứ trụ mệnh lý:

Căn cứ vào số lượng ngũ hành có trong Tứ trụ trên ta thấy hành Hỏa yếu nhất (1,5) so với các hành khác. Do đó Dụng Thần trong Tứ trụ mệnh lý của cháu bé thuộc Hỏa. Căn cứ vào dụng Thần trong Tứ trụ để tìm tên đệm và tên chính có ngũ hành thuộc Hỏa để bổ trợ thêm hành Hỏa còn yếu trong Tứ trụ của cháu bé. Ngoài ra khi bổ sung hành Hỏa cũng sẽ bổ trợ cho Nhật chủ Kỷ (Thổ) thêm vững vàng hơn.

4). Đặt tên theo Ngũ hành từ bộ thủ chữ Hán:

a). Họ tên dự kiến:

NGUYỄN TUẤN DƯƠNG

+ Họ: 阮 NGUYỄN: Ngũ hành thuộc Mộc; Số nét theo Bộ thủ chữ Hán có 6 nét.

+ Tên đệm: 俊 TUẤN: Ngũ hành thuộc Hỏa; Số nét theo Bộ thủ chữ Hán có 9 nét.

+ Tên chính: 阦 DƯƠNG: Ngũ hành thuộc Hỏa, Số nét theo Bộ thủ chữ Hán có 6 nét.

+ Họ tên theo chữ Hán – Việt:

阮 俊 阦 (NGUYỄN TUẤN DƯƠNG).

b). Đặt tên theo Ngũ hành – Ngũ cách:

@1). Thiên cách: 6 + 1 = 7 nét: Thuộc cục (KIM): (Quẻ Cương ngoan tuấn mẫn): Có thế đại hùng lực, dũng cảm tiến lên giành thành công.

@2). Nhân cách: 6 + 9 = 15 nét, thuộc cục (THỔ): (Quẻ Từ tường hữu đức): Phúc thọ viên mãn, hưng gia tụ tài, phú quý vinh hoa, được bề trên, bạn bè, cấp dưới ủng hộ. Có thể có được con cháu hiền thảo và tài phú. Tuổi vãn niên có phúc lớn.

@3). Địa cách: 9 + 6 = 15 nét, thuộc cục (THỔ): (Quẻ Từ tường hữu đức): Phúc thọ viên mãn, hưng gia tụ tài, phú quý vinh hoa, được bề trên, bạn bè, cấp dưới ủng hộ. Có thể có được con cháu hiền thảo và tài phú. Tuổi vãn niên có phúc lớn.

@4). Tổng cách: 6 + 9 + 6 = 21 nét, thuộc cục (MỘC): (Quẻ Độc lập quyền uy): Số vận thủ lĩnh, được nhiều người tôn kính, hưởng vinh hoa phú quý. Như lầu cao vạn trượng.

@5). Ngoại cách: 1 + 6 = 7 nét, thuộc cục (KIM): (Quẻ Cương ngoan tuấn mẫn): Có thế đại hùng lực, dũng cảm tiến lên giành đại nghiệp.

VII). Kết luận: Đặt tên theo phương pháp tính danh học cổ truyền (Ngũ hành – Ngũ cách) căn cứ vào Tứ trụ mệnh lý thời sinh. Dựa trên nguyên tắc dùng số nét theo bộ thủ chữ Hán đã được các bậc tiền nhân lưu truyền qua bao thế hệ. Được nhận định là một trong những phương pháp đặt tên khoa học từ danh tính quy về lý số. Nội dung chính của bài viết được sưu tầm tổng hợp và biên dịch lại theo cách hiểu của bản thân để chia sẻ cho những người quan tâm đến việc đặt tên cho trẻ nhỏ biết đến một phương pháp đặt tên rất hữu dụng, xưa nay đã được mọi người nhìn nhận và đánh giá cao.

– Mộc Miên – Đặt lịch xem tử vi ở Hà Đông, Hà Nội 097 55 666 41

Comments

comments


0 Bình luận

Trả lời

Avatar placeholder
Chat Zalo

0975566641