Dâng sao giải hạn như thế nào ?

No Time
Hay thì chia sẻ:

Theo quan niệm trong văn hóa Phương Đông, mỗi một độ tuổi đều sẽ một sao chiếu mạng riêng. Theo từng chu kỳ của thời gian mà những chòm sao này sẽ có những tác động tốt hoặc xấu tới vận mệnh của mỗi người. Trong tử vi học phương Đông, sao Cửu Diệu (hay Cửu Tinh) được xem là sao chiếu mạng theo tuổi âm lịch. Sao Cửu Diệu bao gồm: sao Thái Âm, sao Mộc Đức, sao La Hầu, sao Kế Đô, sao Thái Dương, sao Vân Hớn (Vân Hán), sao Thổ Tú, sao Thái Bạch và sao Thủy Diệu. Mỗi sao sẽ đại diện cho 1 tuổi và lặp lại theo chu kỳ thời gian ảnh hưởng tốt hoặc gây ra tác động xấu (gọi là vận hạn) nhất định xảy ra với mỗi người.

Theo các tài liệu cổ, thì Đạo giáo có rất nhiều ảnh hưởng từ Ấn Độ giáo, trong đó có các bộ môn Chiêm tinh của người Ấn Độ. Trong các tài liệu cổ, chúng ta sẽ tìm thấy các định nghĩa về sao La Hầu và Kế Đô từ Chiêm tinh vệ đà của người Ấn Độ. Trong đó:

  • Thái Dương = Mặt Trời
  • Thái Âm = Mặt Trăng
  • Thủy Tinh/Thủy Diệu = sao Thủy
  • Kim Tinh/Thái Bạch = sao Kim
  • Hỏa Tinh/Vân Hớn = sao Hỏa
  • Mộc Tinh/Mộc Đức = sao Mộc
  • Thổ Tinh/Thổ Tú = sao Thổ
  • La Hầu = ảo tinh là điểm giao cắt phía Bắc
  • Kế Đô= ảo tinh là điểm giao cắt phía Nam

Tương ứng với 9 sao trong bộ Navagraha của Chiêm tinh vệ đà:

  • Surya Deva = Mặt Trời
  • Chandra = Mặt Trăng
  • Budha = Sao Thủy
  • Shukra = Sao Kim
  • Mangala = Sao Hỏa
  • Guru = Sao Mộc
  • Shanisao Thổ
  • Rahu = La Hầu
  • Ketu = Kế đô

Thường thì sao giải hạn sẽ được chia thành 3 nhóm chính: sao lưỡng tính, sao tốt, sao xấu. Theo đó, mỗi năm phụ thuộc vào mỗi độ tuổi thì gia chủ sẽ có một sao chiếu mệnh của mình. Từ đó, chòm sao này sẽ đem đến những ý nghĩa về sự may mắn hay xui xẻo đến với gia chủ. Với chòm sao mang đến điều xui xẻo, không may thì được xem là sao hạn. Có thể nói, các sao chính là vận hạn mà cuộc đời của mỗi người đều phải trải qua. Cách tra bảng để xem tuổi hạn cửu diệu:

Sao hạn gồm những sao nào?

Nhóm sao hạn, sao xấu thì sẽ bao gồm các sao như: La Hầu, Kế Đô, Thái Bạch. Mỗi loại sao này đều có những đặc điểm sau:
Sao La Hầu: những ai bị sao này chiếu thì sẽ gặp phải những chuyện xấu, rắc rối liên quan đến bệnh tật, luật pháp, tai tiếng, tiền tài hao mòn. chòm sao này nặng nhất là vào tháng 1, tháng 2 âm lịch, ca cổ có bài thơ như sau:

La Hầu hạn ấy nặng thay
Tháng giêng tháng bảy kị ngay chẳng hiền
Môn trung đổ bạc hao tiền
Tửu sắc tài khí đảo điên như là
Đàn ông nặng hơn đàn bà
Nữ nhân khẩu thiệt sinh mà giận nhau
Hao tài tốn của ốm đau
Sinh ra ẩu đả lao đao chẳng hiền
Đàn ông vận mạng bất yên
Tai nạn phản phúc của tiền tốn hao
Ăn ở ngay thẳng chẳng sang
Rủi gặp nguy hiểm ốm đau nhẹ nhàng.

Sao Kế Đô: những ai bị sao này chiếu thì người đó sẽ có thể gặp phải những chuyện buồn, bệnh tật, ốm đau, tang tóc.chòm sao này nặng nhất là vào tháng 3, tháng 9 âm lịch ca cổ có bài thơ như sau:

Kế Đô chiếu mệnh năm nay
Tháng ba tháng chín bi ai khóc ròng
Đàn bà vận mệnh long đong
Ốm đau tang chế nặng trong năm này
Đàn ông tuy nhẹ cũng lây như nàng
Phúc lớn qua khỏi được an
Không thì tai hoạ vương mang có ngày
Phòng người làm vấp rủi nguy
Thi ân bố đức thẳng ngay nhẹ nhàng
Tham tài dục lợi bất an
Thương người phải nhớ chớ than chớ phiền.

Sao Thái Bạch: một loại sao vô cùng xấu đối với người nam giới. Loại sao này gây ra những ảnh hưởng xấu nhất trong 9 chòm sao. Theo đó, khi sao này chiếu đến ai thì người đó sẽ gặp phải những vấn đề về tổn hại sức khỏe, bệnh tật triền miên vào các tháng 2, 5, 8 âm lịch, ca cổ có bài thơ như sau:

Thái Bạch hạn ấy nặng thay
Nam nữ máu huyết kị rày gươm đao
Kim tinh bạch hổ vì sao
Cứ mặc áo trắng chiếu vào phương tây
Cưới gả tạo lập gia đường
Tháng năm kỵ lắm tổn thương chẳng hiền
Bi ai tang khó hao tiền Không tai cũng bệnh trong năm khỏi nào
Có người cũng nhẹ không sao
Có người bị vướng tù lao giam cầm.

Sao tốt gồm những sao nào?

Nhóm sao tốt thì sẽ bao gồm các sao như: Thái Dương, Thái Âm, Mộc Đức về cơ bản đều là những năm tốt nên làm việc. Không cần phải giải hạn nên không trình bày ở đây

Sao lưỡng tính gồm những sao nào?

Nhóm sao lưỡng tính thì sẽ bao gồm các sao như: Vân Hớn, Thổ Tú, Thủy Diệu là nhóm bán cát bán hung nên dùng tùy thời, dựa vào 3 bài ca cổ sau:

Sao Vân Hớn( Hán)

Vân Hớn tọa mệnh nhẹ nhàng sơ qua
Cả năm nhân khẩu lao đao sơ sài
Đầu năm bài bạc phá tài
Thua nhiều ăn ít hao tiền bất an
Văn thơ đấu khẩu đa đoan
Mang lời chịu tiếng bị quan quở hành
Hỏa Đức chiếu mệnh chẳng lành
Kiềm tính nóng nảy tụng tranh chẳng hiền
Tháng Tư tháng Tám phải kiêng
Kỵ trong hai tháng gia đình không yên
Gặp ai gây gổ làm ngơ
Nhịn nhục qua khỏi thì mình không sao.

Sao Thổ Tú

Thổ Tú sao ấy phải lo
Tuy rằng ít nặng giữ cho vẹn toàn
Tháng một tháng tám chẳng an
Kị trong hai tháng thiếp chàng bi ai
Làm ăn thì cũng có tài
Khiến cho đau ốm phải rày tốn hao
Mang lời chịu tiếng biết bao
Bán buôn phải giữ kẻo hao mất đồ
Tham tài dục lợi của vô
Đem ra thì bị côn đồ đoạt đi
Tin người ngon ngọt phải nguy
Thi ân bố đức việc gì cũng qua.

Sao Thủy Diệu

Thủy Diệu thuộc về thủy tinh
Trong năm nhịn nhục nhớ kiềm hiểm nguy
Đạo tặc phản phúc có khi
Huyền vũ chiếu mệnh lâm vào tà gian
Nam nữ vận mệnh bất an
Tháng Tư tháng Tám bị lụy trần ai
Văn thơ khẩu thiệt có hoài
Hành lo bày kế đa mưu với người
Tang khốc chẳng khỏi sầu ưu
Mất đồ hao của lao đao giữ gìn
Gặp người quen lạ chớ tin
Bạc tiền mượn hỏi chớ lầm mà nguy.

Dâng sao giải hạn như thế nào?

Đầu tiên, chúng ta phải biết ngày lễ là ngày nào của các Cửu Diệu, cụ thể là:

  • Cúng sao La Hầu: Vào ngày mùng 8 mỗi tháng
  • Cúng sao Thái Bạch: Vào ngày 15 mỗi tháng
  • Cúng sao Kế Đô: Vào ngày 18 mỗi tháng

Bên cạnh đó, gia chủ có thể cúng các sao khác vào những ngày như sau:

  • Cúng sao Thái Dương: Vào ngày 27 mỗi tháng
  • Cúng sao Thổ Tú: Vào ngày 19 mỗi tháng
  • Cúng sao Vân Hán: Vào ngày 29 mỗi tháng
  • Cúng sao Mộc Đức: Vào ngày 25 mỗi tháng
  • Cúng sao Thái Âm: Vào cùng ngày 26 mỗi tháng
  • Cúng sao Thủy Diệu: Vào ngày 21 mỗi tháng

Bên cạnh việc chuẩn bị sớ cúng thì cần phải có mâm lễ cúng. Thông thường mâm lễ cúng sẽ bao gồm những lễ vật như sau:

  • Mũ vàng
  • Bài vị ( chọn màu của bài vị phụ thuộc vào mỗi chòm sao), tên của sao phải viết chính xác lên bài vị. Lễ dâng sao nào thì phải viết rõ tên sao đó.
  • Đinh tiền vàng: Không yêu cầu về số lượng
  • Đèn thờ ( nến thờ): Chuẩn bị số lượng theo từng sao
  • Đĩa trầu cau
  • Hũ gạo, muối
  • Nước trắng
  • Hoa quả, hương thơm

Bài vị của các sao Cửu Diệu, vì chúng ta chỉ giải hạn các sao xấu, nên sẽ chú trọng vào 3 sao xấu gồm:

  • Sao Thái Bạch nên dùng bài vị có màu trắng, ở trên bài vị nên ghi kèm dòng chữ: Tây Phương Canh Tân kim đức thái bạch tinh quân. Còn số nến được dùng để cúng là 8 cây. Khi thực hiện nghi lễ cúng thì người làm lễ nên quay mặt về phía hướng tây và lạy 8 lạy.
  • Sao La Hầu: Đối với sao La hầu thì tượng trưng cho màu đỏ nên cần phải dùng bài vị dùng màu đỏ. Trên bài vị phải ghi thiên cung Thần thủ La Hầu tinh quân. Số đèn nến sử dụng là 9. Khi thực hiện lễ cúng thì người làm lễ cần phải quay về hướng Bắc và lạy 9 lạy.
  • Sao Kế Đô: Màu sắc tượng trưng cho sao Kế Đô này là màu cam nên bài vị cũng phải sử dụng màu cam. Trên bài vị sẽ ghi Thiên cung Thần vì Kế Đô tinh quân. Số nến cần chuẩn bị là 20. Khi cúng thì người làm lễ sẽ quay về hướng Tây và sẽ lạy 20 lạy.

Sang năm 2023, bản thân admin của website sẽ dâng lễ giải hạn cho các gia chủ cần giải hạn, không cần đến tận nơi chỉ cần gửi thông tin họ tên, bát tự, nơi ở gửi qua zalo 0975566641 để tôi trì chú thông tin của quý gia chủ lúc lễ. Xin chân thành cảm ơn

Comments

comments

Chat Zalo

0975566641

Bạn muốn nhận thông tin của tôi chia sẻ về Tử vi - Phong thủy không?