1. Sinh giờ Dạ Đề

“ Đông Thỏ, xuân Mã, hạ Kim kê Thu Thử sinh nhân phạm Dạ Đề ”
Mùa Xuân : sinh giờ Ngọ
Mùa Hạ : sinh giờ Dậu
Mùa Thu : sinh giờ Tý
Mùa Đông : sinh giờ Mão
Thường bị trì trệ khí huyết gây mệt mỏi, đêm trẻ giãy đạp kêu khóc, vật vã khó ngủ|
Cách khắc phục:

  • Lấy xác ve, Nam thì 7 cái, Nữ 9 cái, bỏ miệng và chân, sao giòn sắc uống.
  • Hoặc buổi tối hơ Ngải huyệt Bách Hội từ 3 đến 5 phút, mức hơ ấm nóng là được.
  • Giấu người mẹ, lấy cỏ mọc quanh thành giếng để dưới giường của người mẹ

2. Sinh giờ Diêm Vương

Mùa xuân: sinh giờ Sửu, Mùi
Mùa Hạ: sinh giờ Thìn, Tuất
Mùa Thu : sinh giờ Tý, Ngọ
Mùa Đông: sinh giờ Mão, Dậu
Trẻ em hay co giật chân tay, thần kinh bất ổn, đôi khi nói lời kỳ dị như ma ám, giật mình trợn mắt

3. Sinh giờ Quan Sát

                                    “Chính thất sơ sinh Tị Hợi thì                                         

                                    Nhị Bát Thìn Tuất bất thậm nghi                                         

                                    Tam Cửu Mão Dậu đinh thượng vị                                         

                                    Tứ thập Dần Thân kỷ định kỳ                                         

                                    Ngũ đồng Thập nhất Sửu Mùi thượng                                         

                                    Lục đồng Thập nhị Tý Ngọ chi ”

Tháng giêng : giờ Tị
Tháng hai : giờ Thìn
Tháng ba : giờ Mão
Tháng tư : giờ Dần
Tháng năm : giờ Sửu
Tháng sáu : giờ Tý
Tháng bảy : giờ Hợi
Tháng tám : giờ Tuất
Tháng chín : giờ Dâu
Tháng mười:giờ Thân
Tháng mười một : giờ Mùi
Tháng chạp :giờ Ngọ
Chức năng gan không ổn đinh, dễ mắc bệnh viêm gan. Nhỏ thường ốm yếu khó nuôi, lớn khôn ngoan, thông minh nhưng ương ngạnh , bướng bỉnh, nghịch ngầm, tinh quái, ngỗ ngược, nếu giáo dục không tốt dễ hung hăng, côn đồ, mắc vòng tố tụng. Dân gian thường giải bằng cách bán khoán lên chùa.

4. Sinh giờ Kim Xà Thiết Tỏa

                           “  Cụ tùng Tuất thượng Tý niên chi                                       

                              Niên số thuận hành Nguyệt nghịch duy                                       

                              Nhật số thuận hềThời số nghịch                                       

                              Hài đồng thọ thất tất tiên chi                                       

                              Ngược ngộ Sửu Mùi do khả cứu                                      

Thượng lâm Thìn Tuất bất thắng bi ”

  • Khởi năm Tý tại cung Tuất theo chiều thuận tới năm sinh, lấy đó làm cung tháng giêng.
  • Từ cung tháng giêng đi nghịch tới tháng sinh.
  • Từ cung tháng sinh lấy làm ngày mồng 1 đi thuận tới ngày sinh
  • Coi cung ngày sinh là giờ Tý đi nghịch tới giờ sinh

Nam gặp cung Thìn- Tuất là phạm giờ Kim xà thiết tỏa , Sửu Mùi là bàng giờ
Nữ gặp cung Sửu – Mùi là phạm giờ Kim xà thiết tỏa, Thìn Tuất là bàng giờ
Trường hợp phạm giờ Kim xà, trai hay gái, dễ yểu mệnh trước 13 tuổi. Còn nếu chỉ phạm Bàng giờ thì có cơ may tồn tại, nhưng sẽ hết sức khó nuôi. Tuy nhiên, nếu bản mệnh đứa trẻ bị bản mệnh người mẹ hoặc người cha khắc thì ít hy vọng, đứa nhỏ sẽ có thể yểu, sau nhiều lần đau yếu. Tuy nhiên, trong trường hợp có hy vọng tồn tại, còn phải xem thêm các sát tinh thủ cung Mệnh đứa trẻ để quyết đoán cho chắc chắn.
Ví dụ : Nam giáp tý- tháng 6- Ngày 24- giờ tý : phạm Kim xà thiết tỏa

5. Sinh giờ Tướng Quân

  • Mùa Xuân sinh giờ Thìn, Tuất, Dậu
  • Mùa Hạ sinh giờ Tý, Mão, Mùi
  • Mùa Thu sinh giờ Dần, Ngọ, Sửu
  • Mùa Đông sinh giờ Thân, Tị, Hợi Phạm cách này thì trẻ em thường hay đau ốm. Khi bé hay mắc bệnh sài đẹn (co giật, khóc to lâu), khi lớn thường hay ngỗ nghịch, bướng tuy mặt mũi trông hiền lành. Giờ này nhẹ, không đáng lo ngại lắm.

XEM THÊM BÀI : CÁCH HÓA GIẢI SINH GIỜ KIM XÀ THIẾT TỎA

Comments

comments


0 Bình luận

Để lại một bình luận

Avatar placeholder
Chat Zalo

0975566641