Hành: Thủy
Loại: Dâm Tinh
Đặc Tính: Tắm gội, chưng diện, làm dáng, phong lưu, nhàn hạ
Phụ Tinh. Sao thứ 2 trong 12 sao thuộc vòng sao Trường Sinh theo thứ tự: Trường Sinh, Mộc Dục, Quan Đới, Lâm Quan, Đế Vượng, Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt, Thai, Dưỡng.
Ý Nghĩa Của Mộc Dục
Hay thay đổi, bỏ dở việc nửa chừng.
Nông nổi, bất định.
Hay chưng diện, làm dáng, trang điểm, đặc tính của phái nữ làm đẹp.
Ý nghĩa thay đổi rất nổi bật đối với Mệnh vô chính diệu có Mộc thủ hay chiếu: Người hay bỏ dở công việc, học hành gián đoạn, dù có học cũng không đỗ, hay thay đổi ngành học, hoặc đổi nghề mà dở dở dang dang.
Về mặt nghề nghiệp, Mộc Dục ở Mệnh hay ở Quan thường chuyên về công nghệ, đặc biệt là thợ vàng, thợ bạc, thợ rèn, nếu thiếu cát tinh hỗ trợ.
Ý Nghĩa Mộc Dục Ở Cung Tử Tức
Ít con, muộn con.
Hao con, nếu thêm Hóa Kỵ thì ít con vì tử cung sa.
Ý Nghĩa Mộc Dục Ở Cung Tật, Hạn
Khó sinh, thai nghén có bệnh tật.
Hư thai, đau tử cung nếu có thêm Kiếp, Kỵ.
Sao Dưỡng Hành: Mộc Loại: Phù tinh Đặc Tính: Chăm chỉ, cẩn thận, cần cù, nuôi nấng, duy trì Phụ Tinh. Sao thứ 12 trong 12 sao thuộc vòng sao Trường Sinh theo thứ tự: Đọc tiếp…
Sao Thai Hành: Thổ Loại: Tùy tinh Đặc Tính: Phong lưu khoái lạc, u mê, sinh nở, dễ tin Phụ Tinh. Sao thứ 11 trong 12 sao thuộc vòng sao Trường Sinh theo thứ tự: Đọc tiếp…
Sao Tuyệt Hành: Thổ Loại: Hung Tinh Đặc Tính: Sự tiêu diệt, bế tắc, chấm dứt, khô cạn, ngăn trở công danh. Sao thứ 10 trong 12 sao thuộc vòng sao Trường Sinh theo thứ Đọc tiếp…
0 Bình luận