1. CHỌN TUỔI XÔNG ĐẤT THEO ĐỊA CHI NĂM
Tuổi đất Tị sẽ phù hợp với các tuổi Nhị hợp : Thân – Khỉ
Có thể cân nhắc
- Giáp Thân (1994;2004):
- Bính Thân (2016):
- Canh Thân (1980):
- Nhâm Thân (1992):
Nếu sử dụng tuổi của gia chủ thì chọn
Theo Nhị Hợp
Tý Sửu; Dần-Hợi; Mão- Tuất; Thìn-Dậu; Tị-Thân; Ngọ Mùi
Theo Tam hợp
- Tam hợp Hỏa cục: Dần – Ngọ – Tuất. Khởi từ chi Dần (hành Mộc), vượng ở chi Ngọ (hành Hỏa) và kết thúc ở chi Tuất (hành Thổ).
- Tam hợp Mộc cục: Hợi – Mão – Mùi. Khởi từ chi Hợi (hành Thủy), vượng ở chi Mão (hành Mộc) và kết thúc ở chi Mùi (hành Thổ).
- Tam hợp Thủy cục: Thân – Tý – Thìn. Khởi từ chi Thân (hành Kim), vượng ở chi Tý (hành Thủy) và kết thúc ở chi Thìn (Thổ).
- Tam hợp Kim cục: Tỵ – Dậu – Sửu. Khởi từ chi Tỵ (hành Hỏa), vượng ở chi Dậu (hành Kim) và kết thúc ở chi Sửu (Thổ).
– Các tuổi nên tránh khi chọn người xông NHÀ:
Tránh lục xung:
Tý-Ngọ; Mão-Dậu; Thìn – Tuất; Sửu-Mùi; Dần-Thân;Tỵ-Hợi;
Tránh Tam Hình:
Nhất hình: Dần-Tỵ-Thân (Xung đột, cản trở, kìm hãm, phá bại – Trì thế chi Hình)
Nhị hình: Sửu- Tuất- Mùi (Bất nhân, giả trá, vô ơn bạc nghĩa – Vô ân chi Hình)
Tâm hình: Mão-Tý (Đào hoa, tửu sắc, dâm dục, tình ái – Vô lễ chi Hình)
2. CHỌN TUỔI XÔNG ĐẤT THEO QUÝ NHÂN (NGƯỜI GIÚP ĐỠ, MAY MẮN)
Can mệnh chủ | Giáp | Ất | Bính | Đinh | Mậu | Kỷ | Canh | Tân | Nhâm | Quý |
Lộc | Dần | Mão | Tỵ | Ngọ | Tỵ | Ngọ | Thân | Dậu | Hợi | Tý |
Âm Quý nhân | Sửu | Tý | Hợi | Dậu | Mùi | Thân | Ngọ | Dần | Tỵ | Mão |
Dương Quý nhân | Mùi | Thân | Dậu | Hợi | Sửu | Tý | Dần | Ngọ | Mão | Tỵ |
Ví dụ: Gia chủ tuổi Nhâm Thân, Thì tìm cột Nhâm tra được Lộc ở tuổi Hợi, Âm quý nhân ở Tỵ, Dương quý nhân ở Mão.
3. MỘT SỐ HẠN CỬU DIỆU TRONG NĂM
NAM | TUỔI | ÂM | LỊCH | NỮ | |||||
LA HẦU | 10 | 19 | 28 | 37 | 46 | 55 | 64 | 73 | KẾ ĐÔ |
THỔ TÚ | 11 | 20 | 29 | 38 | 47 | 56 | 65 | 74 | VÂN HỚN |
THUỶ DIỆU | 12 | 21 | 30 | 39 | 48 | 57 | 66 | 75 | MỘC ĐỨC |
THÁI BẠCH | 13 | 22 | 31 | 40 | 49 | 58 | 67 | 76 | THÁI ÂM |
THÁI DƯƠNG | 14 | 23 | 32 | 41 | 50 | 59 | 68 | 77 | THỔ TÚ |
VÂN HỚN | 15 | 24 | 33 | 42 | 51 | 60 | 69 | 78 | LA HẦU |
KẾ ĐÔ | 16 | 25 | 34 | 43 | 52 | 61 | 70 | 79 | THÁI DƯƠNG |
THÁI ÂM | 17 | 26 | 35 | 44 | 53 | 62 | 71 | 80 | THÁI BẠCH |
MỘC ĐỨC | 18 | 27 | 36 | 45 | 54 | 63 | 72 | 81 | THUỶ DIỆU |
Ý NGHĨA
1.La Hầu: Là khẩu thiệt tinh, chủ về ăn nói, thị phi, hay liên quan đến công quyền, nhiều chuyện phiền muộn, bệnh tật về tai mắt máu huyết. Nam rất kỵ, nữ cũng bi ai chẳng kém. Kỵ tháng Giêng và tháng Bảy.
2. Kế Đô: Là hung tinh, kỵ tháng Ba và tháng Chín, ảnh hưởng nhiều nhất đến nữ giới. Chủ về ám muội, thị phi, đau khổ, hao tài, tốn của, hoạ vô đơn chí; trong nhà có việc mờ ám. Nếu đi làm ăn xa thì lại có tài lộc mang về.
3. Thái Dương (Mặt trời): Là quan quý tinh tốt vào tháng Sáu và tháng Mười, nhưng không hợp với nữ giới. Chủ về an khang, thịnh vượng, nam giới gặp nhiều tin vui, tài lộc. Đối với nữ giới lại thường gặp tai ách.
4. Thái Âm (Mặt trăng): Là phúc lộc tinh, tốt cho cả nam và nữ, tốt vào tháng Chín nhưng kỵ tháng Mười. Chủ về danh lợi, tài lộc, hỷ sự. Đối với nữ nhân có bệnh tật thì không nên sinh nở khi đến hạn Thái Âm vì dễ có sự nguy hiểm.
5. Mộc Đức (Mộc tinh): Triều nguyên tinh, chủ về hôn sự, may mắn, quý nhân giúp đỡ. Nữ giới để phòng tật bệnh phát sinh nhất là máu huyết, nam giới coi chừng bệnh về mắt. Tốt vào tháng Mười và tháng Chạp.
6. Vân Hán/Hớn (Hoả tinh): Tai tinh, chủ về tật ách, hao tài, khẩu thiệt, tranh chấp, kiện tụng, bất lợi, đề phòng các rủi ro bất ngờ. Xấu vào tháng Tư và tháng Tám.
7. Thổ Tú (Thổ tinh): Ách tinh, chủ về tiểu nhân, xuất hành đi xa không lợi, có kẻ ném đá giấu tay sinh ra thưa kiện, gia đạo không yên, bệnh tật kéo dài, chăn nuôi thua lỗ. Xấu vào tháng Tư và tháng Tám.
8. Thái Bạch (Kim tinh): Triều dương kim, sao này xấu, cần giữ gìn trong việc kinh doanh, có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền của, đề phòng quan sự, hao tán tiền bạc, phát sinh bệnh tật. Xấu vào tháng Năm, kỵ màu trắng quanh năm.
9. Thuỷ Diệu (Thuỷ tinh): Phúc lộc tinh, chủ bình an, giải trừ tai nạn, lợi cho tài lộc, hỷ khí. Không nên đi sông nước (đặc biệt đối với nữ). Xấu vào tháng Tư và tháng Tám.
0 Bình luận