Tử Vi

An vòng Trường Sinh và ý nghĩa 12 sao Trường Sinh

 Vòng trường sinh hay còn gọi là Vòng Nhân Hòa. Khác với Vòng Lộc Tồn – Vòng Thiên thời, an theo Thiên Can năm sinh. Vòng Thái Tuế – Vòng Địa lợi an theo Địa chi của năm sinh. Vòng Trường Sinh an dựa vào Cục của lá số. Lấy ngũ hành Thiên Can và Địa Chi tại cung mệnh mà lập thành Cục. Cho nên Vòng Trường Sinh còn gọi là vòng Nhân Hòa.

Về cơ bản chỉ an ở Tứ Sinh tức Dần Thân Tị Hợi
Hỏa lục cục an Trường sinh ở Dần
Thổ ngũ cục và Thủy nhị cục an trường sinh ở Thân
Kim tứ cục an Trường Sinh ở Tị
Mộc tam cục an Trường Sinh ở Hợi

12 sao trường sinh cục Ngũ hành tức là trường sinh, mộc dục, quan đới, lâm quan, đế vượng, suy, bệnh, tử, mộ, tuyệt, thai, dưỡng.

Phàm lập mệnh ở lâm quan, đế vượng, chủ phú quý.

Lập mệnh ở suy, bệnh, tử, tuyệt là mệnh bần cùng.

Lập mệnh ở mộ, tuyệt, thai, dưỡng là mệnh bình thường.

Lại xem cung Thân, cung Thân tọa chỗ trường sinh, đế vượng thì sống thọ. Tại chỗ đế vượng chủ cát lợi. Cung Thân tại chỗ tử, tuyệt là mệnh bần cùng.

Thường mọi người khi nghiên cứu Tử vi đẩu số rất ít chú ý đến 12 sao này. Kỳ thực, 12 sao này có quan hệ rất mật thiết và vi diệu với phú quý, bần khổ của cuộc đời chúng ta.

Căn cứ theo sách xưa: Ca quyết vận hành 12 sao trường sinh như sau:
* Tuổi già, sợ trường sinh và đế vượng
* Trẻ sợ suy
* Thanh niên sợ mộ, tuyệt, thai.

Ý nói: Lão vận tức đại hạn tuổi già không hợp gặp sao trường sinh, đế vượng, vận lúc nhỏ không hợp gặp sao suy, vận lúc thanh niên không hợp gặp sao mộ, tuyệt, thai.

Dưới đây giải thích độc tính 12 sao trường sinh như sau:
1. “Trường sinh”
* là biểu thị sinh khí thai nghén, giống như cành cây đang nảy mầm. Vận tuổi già mà gặp sao trường sinh đến đó thì tương phản, có hiện tượng khắc con cháu. Trường hợp này nếu người già thân thể khỏe mạnh cũng không phải là hiện tượng tốt, vì dễ gặp tình trạng “lá xanh rụng trước lá vàng”, đó là vì vận tuổi già gặp trường sinh hoặc đế vượng.

Trường sinh nếu như đồng cung với Thiên cơ thì tốt và lợi để giúp nhau cùng sinh, cùng trưởng thành.

Trường sinh kỵ đồng cung với Không vong, phàm việc gì cũng chỉ có hoa mà không có quả. Nếu như đồng cung với Hàm trì, tiểu hạn gặp điều này dễ phạm đào hoa.

2. “Mộc dục”
* Chủ về tình cảm, ưa tọa cung Phu thê, thể hiện vợ chồng ân ái ngọt ngào, không hợp tọa cung Mệnh, cung Thân, cung Tài bạch hoặc cung Điền trạch, đặc biệt là không hợp tọa chỗ Tứ bại, sẽ thường vì tình mà khổ não (Tứ bại tức Tý, Ngọ, Mão, Dậu, lại là chỗ đào hoa, tiểu hạn gặp nó khó tránh phạm đào hoa).

3. “Quan đới”
* Bao hàm hỷ khánh, cát tường, tọa ở cung Mệnh chủ phú quý, vì sự nghiệp có thành tựu mà đắc ý.

4. “Lâm quan”
* Cũng bao hàm cát khánh, trong 12 cung đều tốt đẹp. Hành hạn mà gặp điều này ắt việc được như ý.

5. “Đế vượng”
* Biểu thị lúc đầu bồng bột, rồi trưởng thành, các cung đều tốt, chỉ có đại hạn lão niên là không hợp tọa chỗ này.

6. “Suy”
* Biểu thị bắt đầu xuống dốc, gặp việc đau lòng tinh thần cũng không vực dậy được, trụy lạc, suy sụp, không cầu tiến. Hành hạn gặp điều này việc gần thành cũng bại.

7. “Bệnh”
* Biểu thị suy nhược, không có tinh thần. Hành hạn gặp điều này chủ về quyết tâm có thừa mà sức không đủ.

8. “Tử”
* Biểu thị trầm lặng, tổn hao không còn sinh khí. Hành hạn gặp điều này việc gì cũng tiêu cực, tự quyết tâm cũng tự vứt bỏ.

9. “Mộ”
* Là ấp ủ trong lòng, lúc bắt đầu thì tốt, hợp nhập cung Tài bạch, biểu thị có vận tiền tài, hoặc cung Quan lộc biểu thị sự nghiệp bản thân ấp ủ đã phát triển. Nhưng nếu nhập cung Tật ách biểu thị bản thân mắc bệnh lạ, cũng không hợp nhập cung Thân hoặc cung Mệnh.

10. “Tuyệt”
* Biểu thị cô độc, diệt vong, cho nên hợp nhập cung Tật ách, biểu thị bệnh này sẽ thuyên giảm. Nhưng không hợp nhập cung Mệnh, cung Thân và cung Tử nữ, phàm việc gì cũng không được giấu dốt, nên biết nỗ lực vươn lên.

11. “Thai”
* Biểu thị việc gì cũng có hy vọng, chỉ không hợp nhập cung Phu thê, cung Tử nữ và cung Tật ách, đại hạn lúc trẻ cũng không hợp.

12. “Dưỡng”
* Biểu thị việc đó đã hình thành, bắt đầu bồi dưỡng, nên nỗ lực tiến tối vì có hy vọng, các cung đều tốt, chi kỵ nhập cung Tật ách và đại hạn lúc trẻ.

Comments

comments

Phong thủy mộc miên

Recent Posts

Chọn tuổi xông đất năm Giáp Thìn 2024

1. CHỌN TUỔI XÔNG ĐẤT THEO ĐỊA CHI Tuổi Thìn sẽ phù hợp với các…

3 tháng ago

Nghiệm lý lá số làm vợ lẽ và người 2 đời vợ

Nghiệm lý lá số làm vợ lẽ và người 2 đời vợ Bài viết này…

5 tháng ago

Cách tính tháng xuất giá và sinh con trai gái

Phương pháp tính tháng xuất giá hay tháng cô dâu về nhà chồng được áp…

5 tháng ago

KHÓA II – TỬ VI TƯỚNG SỐ CẤP TỐC

Khóa Học Tử vi cấp tốc dành cho người trên 22 tuổi!  Đi sâu vào…

5 tháng ago

Tuổi Giáp Tuất trong năm Giáp Thìn 2024: Gia đình, tình duyên, công việc, vận hạn

Tại sao tôi lại chọn tuổi này, bởi sang năm Thìn chính là tuổi bị…

9 tháng ago

18 điều cần kiêng tránh mà dân gian Trung Quốc thường tuân thủ trong ngày Lễ Vu Lan

Sau 12h đêm ngày 14/7 thì tất cả ma quỷ âm vong đều quay lại…

9 tháng ago