Tránh lục xung:
Tý-Ngọ; Mão-Dậu; Thìn – Tuất; Sửu-Mùi; Dần-Thân;Tỵ-Hợi;
Tránh Tam Hình:
Nhất hình: Dần-Tỵ-Thân (Xung đột, cản trở, kìm hãm, phá bại – Trì thế chi Hình)
Nhị hình: Sửu- Tuất- Mùi (Bất nhân, giả trá, vô ơn bạc nghĩa – Vô ân chi Hình)
Tâm hình: Mão-Tý (Đào hoa, tửu sắc, dâm dục, tình ái – Vô lễ chi Hình)
Can mệnh chủ | Giáp | Ất | Bính | Đinh | Mậu | Kỷ | Canh | Tân | Nhâm | Quý |
Lộc | Dần | Mão | Tỵ | Ngọ | Tỵ | Ngọ | Thân | Dậu | Hợi | Tý |
Âm Quý nhân | Sửu | Tý | Hợi | Dậu | Mùi | Thân | Ngọ | Dần | Tỵ | Mão |
Dương Quý nhân | Mùi | Thân | Dậu | Hợi | Sửu | Tý | Dần | Ngọ | Mão | Tỵ |
NAM | TUỔI | ÂM | LỊCH | NỮ | |||||
LA HẦU | 10 | 19 | 28 | 37 | 46 | 55 | 64 | 73 | KẾ ĐÔ |
THỔ TÚ | 11 | 20 | 29 | 38 | 47 | 56 | 65 | 74 | VÂN HỚN |
THUỶ DIỆU | 12 | 21 | 30 | 39 | 48 | 57 | 66 | 75 | MỘC ĐỨC |
THÁI BẠCH | 13 | 22 | 31 | 40 | 49 | 58 | 67 | 76 | THÁI ÂM |
THÁI DƯƠNG | 14 | 23 | 32 | 41 | 50 | 59 | 68 | 77 | THỔ TÚ |
VÂN HỚN | 15 | 24 | 33 | 42 | 51 | 60 | 69 | 78 | LA HẦU |
KẾ ĐÔ | 16 | 25 | 34 | 43 | 52 | 61 | 70 | 79 | THÁI DƯƠNG |
THÁI ÂM | 17 | 26 | 35 | 44 | 53 | 62 | 71 | 80 | THÁI BẠCH |
MỘC ĐỨC | 18 | 27 | 36 | 45 | 54 | 63 | 72 | 81 | THUỶ DIỆU |
Ý NGHĨA
1.La Hầu: Là khẩu thiệt tinh, chủ về ăn nói, thị phi, hay liên quan đến công quyền, nhiều chuyện phiền muộn, bệnh tật về tai mắt máu huyết. Nam rất kỵ, nữ cũng bi ai chẳng kém. Kỵ tháng Giêng và tháng Bảy.
2. Kế Đô: Là hung tinh, kỵ tháng Ba và tháng Chín, ảnh hưởng nhiều nhất đến nữ giới. Chủ về ám muội, thị phi, đau khổ, hao tài, tốn của, hoạ vô đơn chí; trong nhà có việc mờ ám. Nếu đi làm ăn xa thì lại có tài lộc mang về.
3. Thái Dương (Mặt trời): Là quan quý tinh tốt vào tháng Sáu và tháng Mười, nhưng không hợp với nữ giới. Chủ về an khang, thịnh vượng, nam giới gặp nhiều tin vui, tài lộc. Đối với nữ giới lại thường gặp tai ách.
4. Thái Âm (Mặt trăng): Là phúc lộc tinh, tốt cho cả nam và nữ, tốt vào tháng Chín nhưng kỵ tháng Mười. Chủ về danh lợi, tài lộc, hỷ sự. Đối với nữ nhân có bệnh tật thì không nên sinh nở khi đến hạn Thái Âm vì dễ có sự nguy hiểm.
5. Mộc Đức (Mộc tinh): Triều nguyên tinh, chủ về hôn sự, may mắn, quý nhân giúp đỡ. Nữ giới để phòng tật bệnh phát sinh nhất là máu huyết, nam giới coi chừng bệnh về mắt. Tốt vào tháng Mười và tháng Chạp.
6. Vân Hán/Hớn (Hoả tinh): Tai tinh, chủ về tật ách, hao tài, khẩu thiệt, tranh chấp, kiện tụng, bất lợi, đề phòng các rủi ro bất ngờ. Xấu vào tháng Tư và tháng Tám.
7. Thổ Tú (Thổ tinh): Ách tinh, chủ về tiểu nhân, xuất hành đi xa không lợi, có kẻ ném đá giấu tay sinh ra thưa kiện, gia đạo không yên, bệnh tật kéo dài, chăn nuôi thua lỗ. Xấu vào tháng Tư và tháng Tám.
8. Thái Bạch (Kim tinh): Triều dương kim, sao này xấu, cần giữ gìn trong việc kinh doanh, có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền của, đề phòng quan sự, hao tán tiền bạc, phát sinh bệnh tật. Xấu vào tháng Năm, kỵ màu trắng quanh năm.
9. Thuỷ Diệu (Thuỷ tinh): Phúc lộc tinh, chủ bình an, giải trừ tai nạn, lợi cho tài lộc, hỷ khí. Không nên đi sông nước (đặc biệt đối với nữ). Xấu vào tháng Tư và tháng Tám.
comments
Dòng họ Cao trên mọi miền đất nước cũng như ở nước ngoài đều nhận…
🧨Ngày bao sái bát hương năm 2025 và Hướng dẫn bao sái ban thờTheo lịch…
Các phái Tử Vi Bài viết mang tính chất tổng hợp sưu tầm, không có…
Mừng thọ Nam giới theo độ tuổi 分龄男寿寿幛: CHỮ VIẾTÂM ĐỌC VÀ DỊCH NGHĨA 五十岁*Năm mươi tuổi: 乐天知命Lạc…
1- Cung phi động và tác dụng giao thoa của lưu diệu Nguyên cứu Tử…
Địa bàn tổng cộng có 14 chính diệu. Về cách an, toàn bộ giống như…