Trong đó, 10 Can được quy đổi giá trị như sau:
Can |
Giá trị tương ứng |
Giáp, Ất |
1 |
Bính, Đinh |
2 |
Mậu, Kỷ |
3 |
Canh, Tân |
4 |
Nhâm, Quý |
5 |
Chi |
Giá trị tương ứng |
Tý, Sửu, Ngọ, Mùi |
0 |
Dần, Mão, Thân, Dậu |
1 |
Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi |
2 |
Lưu ý: Giá trị của Can + Chi ứng với các Mệnh (nếu kết quả > 5 thì trừ đi 5 để ra mệnh). Cụ thể giá trị các mệnh như sau:
Kim = 1
Thủy =2
Hỏa = 3
Thổ = 4
Mộc = 5
comments
Các phái Tử Vi Bài viết mang tính chất tổng hợp sưu tầm, không có…
Mừng thọ Nam giới theo độ tuổi 分龄男寿寿幛: CHỮ VIẾTÂM ĐỌC VÀ DỊCH NGHĨA 五十岁*Năm mươi tuổi: 乐天知命Lạc…
1- Cung phi động và tác dụng giao thoa của lưu diệu Nguyên cứu Tử…
Địa bàn tổng cộng có 14 chính diệu. Về cách an, toàn bộ giống như…
1- Lấy bối cảnh văn hóa xã hội làm nên tảng Bối cảnh văn hóa…
CÁC SAO TỬ VI KHỞI NGHIỆP NHƯ THẾ NÀO ĐỂ ĐẠT ĐƯỢC THÀNH CÔNG 1.…