* Mệnh cửu tinh năm 1900 đến 1999:
Bước 1: Xác định năm sinh âm lịch. Cần thực hiện chính xác, nếu không các tính toán sẽ bị sai lệch hoàn toàn. Ví dụ người sinh ngày 05/01/1986 có năm sinh âm lịch là 1985 (Ất Sửu), không phải 1986 (Bính Dần).
Bước 2: Cộng 2 số cuối của năm sinh lại với nhau rồi giản ước tới số có một chữ số.
Bước 3:
- Đối với nam giới: Lấy 10 trừ đi số vừa tìm được
- Đối với nữ giới: Lấy 5 + với số vừa tìm được
Kết quả: Con số tìm được chính là Mệnh phi tinh cần tìm
Lưu ý: Kết quả luôn nằm trong phạm vi từ 1 đến 9. Những số >9 thì phải giản ước tới số có 1 chữ số (Ví dụ: Kết quả = 11, lấy tiếp 1+1 =2. Ghi nhận kết quả cuối cùng và chính xác là 2, mệnh Nhị Hắc).
* Mệnh cửu tinh năm 2000 trở đi
Bước 1 và 2 thực hiện như trên, riêng bước 3 thực hiện như sau:
– Nam: Lấy 9 trừ đi số vừa tìm được.
– Nữ: Lấy 6 cộng với số vừa tìm được.
Kết quả tìm được = 1, mệnh Nhất Bạch.
Nhất Bạch | Là cát tinh chủ về nhân duyên, tài phú. | Tham Lang Bắc Thủy |
Nhị Hắc | Là hung tinh chủ về bệnh tật, đau ốm. | Cự Môn Tây Nam Thổ |
Tam Bích | Là hung tinh chủ về sự tranh chấp, thị phi, hao tốn. | Lộc Tồn Đông Mộc |
Tứ Lục | Là cát tinh chủ về học hành, trí thức, học vấn. | Văn Khúc Đông Nam Mộc |
Ngũ hoàng | Là đại hung tinh, chủ về bệnh tật, tai họa, thất bại, phá tài, kiện tụng, thị phi. | Liêm Trinh Thổ |
Lục Bạch | Là cát tinh chủ sự thăng tiến về tài vận, quan lộc. | Vũ Khúc Tây Bắc Kim |
Thất Xích | Là hung tinh chủ về sự hao tán tài sản, công danh, sức khỏe. | Phá Quân Tây Kim |
Bát Bạch | Là cát tinh chủ về sự thăng tiến về tài lộc, quan chức. | Tả Phù Đông Bắc Thổ |
Cửu tử | Là cát tinh về chủ nhân duyên, tử tức, hỷ khánh. | Hữu Bật Nam Hỏa |
Ví dụ: Tính cung Mệnh phi tinh cho nam giới và nữ giới sinh năm 1987 (theo âm lịch):
– Nam giới:
Lấy 8+7 = 15 = 1+5 = 6.
Lấy 10 – 6 = 4 = Mệnh Tứ Lục.
– Nữ giới:
Lấy 8+7 = 15 = 1+5 = 6.
Lấy 5+6 = 11 = 1+1 = 2 = Mệnh Nhị Hắc.